Quẻ dịch số 34 "Lôi thiên đại tráng"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Đại Tráng là Chí (tức Ý chí là mạnh).

Thuộc tháng 2.

Lời Tượng:

Lôi tại thiên thượng: Đại tráng

Quân tử dĩ phi lễ nhất lý

Lược nghĩa

Sấm ở trên trời là quẻ Đại tráng. Người quân tử lấy đấy, thấy cái gì không hợp lẽ phải thì chẳng làm.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Giáp hoặc Nhâm: Tý, Dần, Thìn.

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý. Xuân hạ thì được phúc dày. Thu đông phúc mỏng, tháng 7, 8 hãy còn được mùa.

THƠ RẰNG:

Giữ chí, còn mưu chỉ họa tai,

Nước trời gặp được tốt hòa đôi.

Lập thân chính đại không hư hiểm

Tự thủ, trong rừng một quả khai.

Hào 1:

Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu.
Ý hào: Tiến liều là khốn.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài rắn giỏi sáng suốt, cứ thong dong mà xem cuộc biến, cứ hàm ý mà liệu cơ, không nóng dữ, thì giữ toàn vẹn được thân, gia.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị dèm pha, nhục. Giới sỉ: Gặp không hay. Người thường: Kiện tụng lôi thôi. Phòng bệnh chân.

Hào 2:

Trinh, cát.
Ý hào: Trở lại đường chính.

MỆNH HỢP CÁCH: Khỏi thiên lệch, khỏi thái quá, thành người cốt cán của quốc gia.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người ổn thực, phong lưu, đời ít tai nạn.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ngôi vị thanh cao. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh Người thường: Kinh doanh toại ý.

Hào 3:

Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng, trinh lệ; đê dương xúc phiên, luy kỳ dốc
Ý hào: Cậy sức đương hăng nên khó thoát nguy.

MỆNH HỢP CÁCH: Cũng là bậc quân tử nhưng coi việc thiên hạ không đáng làm, nên thiếu trì trọng để xét biến, coi người thiên hạ không ai đáng sợ, nên thiếu thong dong để tường cơ, vì vậy dù ngay thẳng cũng bị nguy.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sinh khí huyết cương cường, hay tranh đấu, để khởi hấn, tổn tài, bại gia.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Hoạn nạn, tiến thoái đều khó tránh. Giới sĩ: Bị trở trệ cả. Người thường: Tụng sự, tang phục, hình khắc đa đoan người của đều bất lợi.

Hào 4:

Trinh cát, hối vong; Phiên quyết bất luy; tráng vu đạ dư chi phúc.
Ý hào: Trở về đường chính, có thể tiến được.

MỆNH HỢP CÁCH: Sửa điều thiên lệch cho ngay lại, không dùng quá cương, nên tiến dễ dàng, dựng công lập nghiệp. Văn chương phát lên ở lúc thanh niên, muộn tuổi được hưởng phúc trạch.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng bình sinh được an vui, chuyển bĩ thành thái, nghiệp nhà phong hậu.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phận hẩm hiu thì khởi lên được. Giới sĩ: Ðỗ cao. Người thường: Hưởng phúc, tĩnh lâu thì động, tất được lành.

Hào 5:

Táng dương vu dị, vô hối.
Ý hào: Ðức không đủ để tiến mà vẫn được việc.

MỆNH HỢP CÁCH: Lấy sự mềm dẻo để cảm phục cường bạo đổi khó thành dễ, cũng yên được việc.

MỆNH KHÔNG HỢP: Nhu nhược, phúc nhỏ, thọ ít.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Sơ khoáng Phận sự. Giới sĩ: Mất tiếng. Người thường: Mưu vọng chẳng được việc gì. Người ốm có triệu chứng nguy kịch.

Hào 6:

Ðê dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát.
Ý hào: Hết thời tráng rồi mà còn cứ tráng, thì không lợi gì.

MỆNH HỢP CÁCH: Cố thận trọng trong xét sự lý, ngoài thuận thời thế, khéo dùng sức tráng thì cũng tiến được.

MỆNH KHÔNG HỢP: Chí tráng tài nhược, chẳng lượng nên chặng, hay gặp nguy hiểm.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị truất giáng. Giới sĩ: Khó tiến. Người thường: Vượt Phận, trái nghĩa, thị phi tranh tụng, tiến thoái không thi thố được gì.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


người tuổi ä强çŸä¹Ž Xem bói tính cách phụ nữ thông qua vòng cô đồng hình dáng tai bà n Huong Ban thờ Thiên di SINH CON hoa Chọn đầu năm cung Hổ Cáp Ngủ ngáy とらばーゆ 女性の求人5 Đinh Mãi Sao Mộ chúc Ý nghĩa sao lực sĩ 快捷快递查询快递之家 Xem chi tay Huong ke giuong tuổi chuột linh hồn người thân tết Trung Thu ách セキュリティチェックが必要です tử vi 2015 Tích sao thiên phủ tại mệnh lễ mặn tai nạn may man món sao liÊm trinh tinh duyen tuổi hơi bởi quả tú ト黛 Tiết Thanh Minh lễ Thất Tịch ngũ tinh triều mạng Tiến anh mão bức ngày rằm tháng giêng khon