Quẻ dịch số 38 "Hỏa trạch khuể"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Khuê là Vi, Bội (trái ngược nhau, khác nhau).

Thuộc tháng 2.

Lời Tượng:

Thượng Hỏa hạ Trạch: Khuê. Quân tử dĩ đồng nhi dị.

Lược nghĩa

Trên lửa dưới đầm là quẻ Khuê (trái nhau). Người quân tử lấy đấy mà tuy cùng nhau, nhưng vẫn khác nhau.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu

Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý

THƠ RẰNG:

Lẻ hồng bay tít dặm ngoài,

Tiệc vui sinh ý ngược đời, xa nhau

Hào 1:

Hối vong, táng mã vật trục, tự phục; Kiến ác nhân, vô cữu.
Ý hào: Mất ứng viện mà rồi lại được.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khó.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi. Giới sĩ: Tiến thủ trắc trở. Người thường: Trước mất sau được, trước giận sau lành. Ðề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.

Hào 2:

Ngộ chủ vu hạng, vô cữu.
Ý hào: Hết lòng vì chủ.

MỆNH HỢP CÁCH: Người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển. Giới sĩ: Ðược tuyển chọn và tiến lên. Người thường: Kinh doanh đắc ý.

Hào 3:

Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết, kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung.
Ý hào: Trước giận nhau, sau mới hợp.

MỆNH HỢP CÁCH: Tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.

MỆNH KHÔNG HỢP: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tân khổ, về sau mới được an vui.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước. Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại. Người thường: Trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.

Hào 4:

Khuê cô, ngộ nguyên phu, lệ vô cữu.
Ý hào: Ðược gặp bạn, không buồn nỗi cô đơn.

MỆNH HỢP CÁCH: Có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận hoá thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng là người tự lập, trước khuê ly, sau tương ngộ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược đồng chí tiến bạt. Giới sĩ: Ðược cấp trên biết đến. Người thường: Hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.

Hào 5:

Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cữu.
Ý hào: Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.

MỆNH HỢP CÁCH: Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quí.

MỆNH KHÔNG HỢP: Ðược nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược đền bù công lao. Giới sĩ: Ðược lên cao. Người thường: Thau lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.

Hào 6:

Khuê cô, kiến thỉ phụ đồ, tải quỉ nhất xa, tiền trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ khấu hôn cấu, vãng ngộ vũ đắc cát.
Ý hào: Ðối với người ứng viện, trước ngờ sau hợp.

MỆNH HỢP CÁCH: Quá xét nét đâm ngờ vực, trước gặp khó khăn sau dễ dàng, hoặc sự hôn nhân trùng điệp, hoặc nhà binh lập được công, mưu là phúc trạch vui người, lợi vật.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cô độc, ô trọc, giối trá, thị phi, tán tụ bất thường.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Bị dèm pha oán trách. Giới sĩ: Trước u mê, sau làm được. Người thường: Gặp ô nhục, bị vu oan, trước tổn sau ích.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


cắt móng tay con số hợp với tuổi Cung Tỵ Kỷ Mùi giải đoán Mang may mắn đến ngôi nhà nhờ năng Nhân bính thìn 1976 hương người tuổi sửu Mệnh Tuôi mâu tuât cô đơn xem ấn đường tướng tại biên thùy tháng 8 VÃƒÆ mão thảm trải nhà sao thiên y Ất sữu song ngư nam Tuoi dần dinh dau Sao quốc ấn kỹ THIÊN PHÚC chuyện tử vi とらばーゆ 女性の求人 ĐẶT TÊN Bính ná ƒ bính tuất cây phong thủy cho 12 con giáp thanh 66 đèn ông tương người sống lâu Dâm tinh lượng ngọc phong thủy Sao TÃƒÆ rước Cầu thang Thiên tình yêu theo phong thủy mùa giáng sinh năm bếp hồng ngoại thị đa tình