Để công việc kinh doanh, xuất hành, an táng, khởi tạo... được diễn ra một cách thuận lợi, cần xem ngày thật kỹ, nhằm ngày tốt mà tiến hành thì trăm việc đều
Xem ngày tốt xấu tháng Bảy theo Đổng công tuyển trạch nhật

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

được cát.


Xem ngay tot xau thang Bay theo Dong cong tuyen trach nhat hinh anh
12 con giáp 
 
Nguyệt kiến Thân: Lập thu - Xử thử. (Từ ngày 7-8 tháng 8 DL) 
Trước Lập thu 1 ngày là Tứ tuyệt.  Sau Lập thu, Tam sát tại phương Nam, trên Tị, Ngọ, Mùi, kị tu tạo, động thổ. 
 
Trực Kiến - ngày Thân: 
Mậu Thân là Thiên Xá. Giáp Thân, Nhâm Thân là ngày Tỷ Hòa, chỉ nên làm mai táng. Nhưng Nguyệt kiến thượng hung, không nên làm việc gì. 
 
Canh Thân là Sát nhập trung cung.  Bính Thân thì ngũ hành khí, càng xấu. 
 
Trực Trừ - ngày Dậu: 
Vãng vong.  Ất Dậu không có sao xấu : nên làm các việc như khai sơn, phạt cỏ, an táng, hưng công, dựng cột, buộc giàn, sửa mới, tạo tác, xuất hành, khai trương, nhập trạch, di cư.
 
Kỷ Dậu là Cửu thổ quỷ.  Đinh Dậu xấu bại. 
 
Quý Dậu là Phục Kiếm Chi Kim, là khí của Hắc Sát tướng quân ở phương Bắc tổn thương, hung, ác. 
 
Tân Dậu là Thiên Địa chuyển sát chính tứ phế, hung.
 
Trực Mãn - ngày Tuất: 
Thiên Phú, Thiên Tặc.  Bính Tuất, Nhâm Tuất là Chu Tước, Câu Giảo, Bạch Hổ nhập trung cung, nếu phạm phải sẽ bị kiện tụng, mất nhà cửa, suy bại, mất người, tật bệnh triền miên, một lần dậy là một lần ngã, không rời giường chiếu, đại hung, rất kị. 
 
Trực Bình - ngày Hợi: 
Đằng xà triền miên, tổn nhân khẩu, bị kiện tụng, thị phi, vạ ngang, xấu. 
 
Trực Định - ngày Tý: 
Bính Tý (thủy) gặp giờ trong và sạch ,lại gặp chổ vượng còn có cát tinh Huỳnh La, Tử Đằng đồng chiếu: nên làm các việc như sửa chữa, tạo tác, an táng, hôn nhân, khai trương, xuất hành, nhập trạch, hưng công, động thổ… thì  đại cát.
 
Canh Tý -Mậu Tý là thứ cát.   Trực Chấp - ngày Sửu: 
Có Chu Tước, Câu Giảo, Đằng Xà, Bạch Hổ cùng chiếu, không tốt cho mọi việc, phạm ngày này chủ thoái tài, hại nhân khẩu. 
 
Đinh Sửu, Quý Sửu là Sát nhập trung cung, cũng đều không tốt vì là ngày thọ mạng.
Trực Phá - ngày Dần: 
Giáp Dần là Chính tứ phế. 
 
Canh Dần, Mậu Dần, Bính Dần đều không tốt, kiêng mọi việc. Nếu phạm phải thì sẽ dính líu tới kiện tụng, mất của, người nhà gặp chuyện thị phi. Duy có 1 ngày Nhâm Dần có Nguyệt đức, chỉ có lợi cho an táng. 
Trực Nguy - ngày Mão: 
Ất Mão là chính tứ phế, xấu. 
 
Quý Mão, Đinh Mão, có các cát tinh Thiên Đức, Hoàng La, Tử Đàn, Kim Ngân Khố Lâu, Ngọc Đường, Tụ Bảo cùng chiếu, nên làm các việc khởi tạo, hôn nhân, giá thú, hưng công, động thổ, đặt móng, buộc giàn, khai trương, xuất hành, nhập trạch, thượng quan, làm kho chứa, chuồng trại trâu dê, thì chủ gia nghiệp được hưng thịnh, nhân khẩu hưng vượng, sinh quý tử, có hoạnh tài, giàu sang, hòa thuận. 
 
Các ngày Mão còn lại (Kỷ Mão, Tân Mão) đều là thứ cát.
 
Trực Thành - ngày Thìn: 
Thiên Hỷ.  Nhâm Thìn là Nguyệt Đức.
 
Nhâm Thìn, Canh Thìn, Bính Thìn: 3 ngày nay nếu mai táng sẽ được thứ cát, nhưng không nên làm các việc lớn khác.
 
Mậu Thìn, Giáp Thìn là Bạch Hổ nhập trung cung, phạm cái đó trong 3-6-9 năm sách sẽ gặp hung.
 
Trực Thu - ngày Tị: 
Tiểu Hồng Sa, có Chu Tước, Câu Giảo, Đằng Xà, mọi việc đều bất lợi, phạm ngày này thì dính líu tới kiện tụng, ảnh hưởng tới người nhà.
Trực Khai - ngày Ngọ: 
Hoàng sa.  Nhâm Ngọ có Nguyệt Đức, với Bính Ngọ, Mậu Ngọ là ba ngày nên  làm các việc như gặp người thân, giá thú tu tạo, mai táng, khai trương, xuất hành, nhập trạch, động thổ. Trong vòng 60 ngày - 120 ngày sẽ có tài  lộc, quý nhân phù trợ, điền sản hưng vượng, người thân được an khang. 
 
Các ngày Ngọ còn lại (Giáp Ngọ) là thứ cát.  Riêng Canh Ngọ đại hung, kiêng mọi việc. 
 
Trực Bế - ngày Mùi: 
Thiên Thành, Thiên Tặc.  Quý Mùi là Hỏa Tinh, Thiên Đức. 
 
Kỷ Mùi là Hỏa Tinh, nên làm các việc tu tạo nhập trạch, đặt móng, buộc giàn, xuất hành, khai trương, là thứ cát. 
 
Tân Mùi, Đinh Mùi chỉ nên làm việc nhỏ, cũng được thứ cát.
 
Riêng Ất Mùi là Sát nhập trung cung, nếu như ở giữa nhà mà có đặt vật phát ra tiếng kêu ồn cào làm kinh động Sát Thần thì gia chủ sẽ bị thương ở đầu, mặt, mắt, tay chân, đại hung, chủ về huyết quang (bị về chảy máu), tai nạn về nước sôi, lửa bỏng, gặp tai họa, bị tiểu nhân hãm hại, kiện cáo, cãi vã liên miên. 
 
Phàm gặp ngày Sát nhập trung cung đều nên đề phòng ,kị ngày này .  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

xem ngày tốt xấu


tinh dầu cho 12 cung hoàng đạo mất vào giờ xấu Hội Gióng Phù Đổng tại hà nội kỷ mùi 1979 năm 2015 sao thiên đồng mẹ vá Trần Hiểu và Trần Nghiên Hy Ma Kết Sao Thiên Qúy bói tình yêu blog phong thủy tuổi thìn Tướng đầu ngón tay mệnh số đào hoa Luận đoán tình yêu tuổi Ất Sửu cách đặt tên cho công ty theo phong thủy phong thủy nhà ở cho người mệnh thổ vận hạn năm 2018 Hội Vĩnh Mỗ tử vi năm 2015 vận mệnh người tuổi Thìn theo ngũ hành bạn gái cung Sư Tử phong tục tết xem vận mệnh giác trừ 91 Rụng Giai mã giấc mơ Ý nghĩa của các sao sao thiên quý trong lá số tử vi dễ bị lừa giải hạn địa võng Bói tên Nhà bác học tuổi Nhâm Dần Phan Huy Chú xem tướng cổ cao Hùng bậc tam cấp chon gio dep Thần Tài điều cấm kị khi đặt tên con Học tử vi 2 người có đường chỉ tay giống nhau top 4 con giáp ác mộng của những giấc mơ đông nhi nhận chức giả nhà vệ sinh xem tử vi Những cấm kị trong phong thủy xem tử vi Những lưu ý bạn nên biết khi tuổi dan