Quẻ dịch số 30 "THUẦN LY"



Huynh đệ tỵ hoả thế
Tử tôn mùi thổ
Thê tài dậu kim
Quan quỷ hợi thuỷ ứng
Tử tôn sửu thổ
Phụ mẫu mão mộc
Tên quẻ: Ly là Lệ (sáng đẹp, văn minh).
Thuộc tháng 4.
Lời tượng
Hai lần sáng làm quẻ Ly (văn minh) bậc đại nhân lấy đấy mà tiếp nối đức sáng suốt soi ra 4 phương.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp
Kỷ: Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ.
Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Ngán lâu, nay thấy sáng ngời,
Hoàn cầu hội mới mở thời văn minh

Hào 1 DƯƠNG: Lý thác nhiên, kính chi vô cửu
Lược nghĩa
Xỏ giày lầm lộn, kính đấy thì không lỗi
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm bậy, phải cẩn thận.
Mệnh hợp cách: Kính thận xét kỹ cơ sự, trở về điều chính thì công nghiệp cũng thành, được người ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Sửa đổi rồi cũng được ít nhiều thụ hưởng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng nông nổi, bất cẩn mà bị lỗi.
- Giới sĩ: Phòng sai ngoa, xuyên tạc.
- Người thường: Vượt kỷ phận, bị lôi thôi, hoặc trượt cẳng đau.
THƠ RẰNG:
Quan tâm nhìn cảnh phong ba,
Thủ thường không lỗi cười khà cho vui.
Hào 2 ÂM: Hoàng Ly nguyên cát
Lược nghĩa
Văn minh, được sắc vàng (cư trung) rất tốt
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: giúp sức xây nền văn minh.
Mệnh hợp cách: uyển chuyển khiêm nhường giúp người trên, hóa người dưới thành nề nếp văn minh, hưởng phúc lớn rộng.
Mệnh không hợp: Cũng thành thật, nghiệp nhà nhưng thịnh, hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ vị cao ở Trung ương.
- Giới sĩ: Thi đỗ khôi khoa
- Người thường: Hưởng tức
THƠ RẰNG:
Việc đã định, khỏi lo âu,
Trong mây, khách gật, trăng lầu lên cao
Hào 3 DƯƠNG: Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, tắc đại điệt chi ta, hung.
Lược nghĩa
Văn minh của mặt trời xế bóng, chẳng gõ đồ sành mà hát, hẳn là người già cả có điều than thở, vậy là xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vận đã suy, không cứu vãn được
Mệnh hợp cách: Hiểu rõ lẽ thịnh suy vơi đầy, nên an mệnh sống vui thì cũng không tổn hại phúc trạch.
Mệnh không hợp: Thương thân, tổn tài, hình thê.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cáo hưu
- Giới sĩ: Phòng bị bôi nhọ.
- Người thường: Vui quá hóa buồn, gian nan đến nổi, bất nhập táng vong
THƠ RẰNG:
Trăng đoài lặng, khách hồn lìa,
Bại dễ thành khó, ê chề buồn vui.
Hào 4 DƯƠNG: Đột như kỳ lai như, phần như, tử như, khí như
Lược nghĩa
Đột nhiên như (ư!) mà tới như (ư!) thiêu đốt như (ư!) chết như (ư!) bỏ như (ư!)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Cây cương mạnh để làm biến cách chính trị thì chỉ chóng đi đến chỗ chết.
Mệnh hợp cách: Nếu thủ cựu an thường, trên tuân pháp luật, dưới không gây oán thù thì có thể bảo vệ được thân mình và gia đình.
Mệnh không hợp: Không trung chinh lăng bức trên, làm bậy, tội đến chết.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị nghi lộng quyền.
- Giới sĩ: Có tài lầm tưởng là ta thông suốt
- Người thường: Ngỗ ngược phạm thượng, hoặc chết vì binh đạo, hoặc cực khổ trăm điều.
THƠ RẰNG:
Một người không cẳng đứng (nhất nhân vô túc lập)
Có cẳng lại không đầu (hữu túc khước vô đầu)
Nghìn dặm đuổi đến đâu (Thiên lý lai truy chí)
Phòng sinh ngũ thất hưu (Phòng sinh ngũ thất hưu)
Hào 5 ÂM: Xuất thế đà nhược, thích ta nhươc, cát
Lược nghĩa
Chảy nước mắt như đầm đìa, như lo buồn than van, thế là tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Bậc nguyên thủ phải hết đạo lo việc nước thì mới được yên.
Mệnh hợp cách: Mềm dẻo, khiêm tốn, biết lo xa thì kẻ cường bạo mới không chen được vào khe hở, mới bảo vệ được phúc trạch an toàn.
Mệnh không hợp: Nhu nhược hôn ám, quyền ở tay người khác. Họ biết phụ lực vào với đại nhân thì đạt chí được phần nào mà trước khó sau dễ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đương hiển đạt thì đắc chí, thoái chức mà còn gian nan.
- Giới sĩ: Tiến thủ khó.
- Người thường: Kinh doanh đình trệ, vận xấu. Khó tránh buồn rầu than khóc.
THƠ RẰNG:
Bờ sông trút hết nước
Kinh nạn lụt nguy thôi,
Cô gái vẫy vành nón,
Quay đầu hoa nở rồi.
(Nữ nhân huy nhất lạp, hồi đầu hựu hoa khai).
Hào 6 DƯƠNG: Vương dụng xuất chinh. Hữu gia chiết thủ, hoạch phỉ kỳ xú, vô cửu.
Lược nghĩa
Vương dùng việc ra quân chinh phạt. Có điều tốt đẹp là bẻ gãy được tên đầu bọn, chẳng bắt tụi xấu xa theo đuôi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Việc chinh phạt đem lại sự chính đáng.
Mệnh hợp cách: Văn vũ toàn tài, mở vận hội thái bình.
Mệnh không hợp: Hoặc làm binh sĩ, khách buôn, vất vả ngược xuôi, hoặc đau đầu, mất thanh danh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Xuất hay xử cũng nên công.
- Giới sĩ: Tiến thủ, đứng đầu danh sách.
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Chinh phạt bắt được tụi gian,
Phượng đem tin tốt, hân hoan trong ngoài.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


xem lá số tử vi nguyên tắc thờ phật tại sao dinh cung nhân mã nam và song tử nữ Dạ đề cung song ngư và cung sư tử Cung Sư Tử Thực Bình Địa Mộc Sao Dưỡng Việt vòng 3 Đám cưới chử Giải Thần Bat Tu hoà năm 2016 thuộc mạng gì năm 2016 thuộc mệnh gì mơ thấy chuột người sinh năm 1985 là mạng gì tuổi mùi dơi người tuổi Ngọ Sở bàn ăn ĐẦU NĂM con trai sinh năm 1992 là mệnh gì con trai sinh năm 1985 là mệnh gì trán ト黛サ cúng sao chòm sao bò cạp Ngày hoàng đạo Sao Thiên quý nhã³m CÃÆ cắm hoa phong thủy Nâng điềm báo hắt xì bã² huóng ban 8 tuoi tuất Sao bát tọa xem tuổi xong Tả Ao Tuổi mậu tuất Phụ nữ Cháť Bảo Bình Tướng tinh Ma