Quẻ dịch số 62 "Lôi sơn tiểu quá"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Tiểu Quá (cái nhỏ đi quá một chút, bất hòa)

Thuộc tháng 2

Lời Tượng:

Sơn thượng hữu lôi: Tiểu Quá. Quân tử dĩ hạch quá hồ cung, tang quá hồ ai, dụng quá hồ kiệm

Lược nghĩa

Trên núi có Sấm là quẻ Tiểu Quá (cái nhỏ đi quá). Người quân tử nên lấy đấy mà nên giữ nết quá cung kính, làm tang quá buồn rầu, tiêu sài quá tiết kiệm (chỉ quá những việc nhỏ thôi chứ không quá việc lớn).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Canh: Ngọ, Thân, Tuất

Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Việc trong năm Tý Ngọ (Tý Ngọ niên trung sự)

Lập gốc trước chờ heo (Phùng chư tiên lập căn)

Lộc tự trên trời xuống (Lộc tòng thiên thượng chi)

Hai voi chật cửa theo (Nhị tượng mãn môn lan)

Hào 1:

Phi điểu dĩ hung.
Ý hào: Nên xuống thấp thì không hại.

MỆNH HỢP CÁCH: Khoa danh chức vị đều lớn, mà chỉ vì kiêu mãn quá nên bị tai họa.

MỆNH KHÔNG HỢP: Kiêu thế, ngạo vật, gây thù oán, nhà phá thân nguy.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Muốn tiến gấp quá nên hận. Giới sĩ: Có việc bay cao quá trời. Người thường: Chỉ thêm tổn hại.

Hào 2:

Quá kỳ tổ, ngộ kỳ tỷ, bất cập kỳ quân, ngộ kỳ thần, vô cữu.
Ý hào: Hết Phận mình đối với trên thì ít lỗi.

MỆNH HỢP CÁCH: Ðầy mưu lược, vượt chúng, chùm đời mà vẫn giữ đủ lễ với người trên.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng khiêm tốn, cẩn thận, nên mưu việc toại ý, nối nghiệp tổ, nên gia thanh tốt.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tận tâm với chức vụ nên được thăng mau. Giới sĩ: Có tiến thủ, được gặp gỡ. Người thường: Ðược quý nhân dẫn dắt và mưu cầu được việc, được sức phụ nhân giúp đỡ, Số xấu mẹ hay bà bị tổn thương.

Hào 3:

Phất quá phòng chi, lòng hoặc tường chi, hung.
Ý hào: Không đề phòng tất họa sẽ đến.

MỆNH HỢP CÁCH: Phòng bị đủ cả, đức cương quyết làm người phục, lòng sáng suốt giữ được thân.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Phòng bị hại ngầm. Giới sĩ: Lo đình giáng. Người thường: Bị bọn gian tà làm tổn hại.

Hào 4:

Vô cữu, phất quá ngộ chi, vãng lệ tất giới, vật dụng vĩnh trinh.
Ý hào: Nên quá khiêm cung, đừng kiêu ngạo có hại.

MỆNH HỢP CÁCH: Vị cao mà xử nhũn, công lớn mà nhường nhịn, không lên mặt với trên, hách dịch với dân, nên phúc trạch thâm hậu.

MỆNH KHÔNG HỢP Cũng là người cẩn hậu, bình dị, an tĩnh, không vinh nhục gì.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: An thường thủ Phận. Giới sĩ: Gặp nhiều dịp may, thi bằng nhỏ. Người thường: An Phận, không tổn hại.

Hào 5:

Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao, công đặc, thủ bị tại huyệt.
Ý hào: Làm trái đạo nên không thành công.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài lớn thì cao nhưng không gặp thời, bị ngăm trở, nên chỉ làm được việc nhỏ,

MỆNH KHÔNG HỢP: Kiêu ngông, phóng túng, trái nhân tình, và ở chỗ vắng, không đạt chí.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Cáo hưu. Giới sĩ: Ở hang cùng, có triệu chứng lấy công nương. Người thường: Thủ cựu thì tốt, chỉ có người già và bệnh nhân là xấu.

Hào 6:

Phất ngộ quá chi, phi điểu li chi, hung, thị vị tai sảnh.
Ý hào: Ði quá rồi nên bị tai vạ.

MỆNH HỢP CÁCH: Kiêu nạn, túng dục, không dằn được lòng mình, khoe khoang thích miệng, thị thế ngạo vật, tuy công danh được toại ý nguyện, nhưng phúc trạch khó bền.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cậy mạnh làm liều, tham cao, mưu xa, tai họa đều đến, thân gia khó giữ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Quá cương nên gẫy. Giới sĩ: Có triệu chứng bay bổng (1). Người thường: Ði quá Phận mình nên oán hối, có thể xảy việc tang phục.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


đường Sinh mệnh ă thiết kế cửa sổ ăn chay lòng nam cua Khoa tử vi thói cái quạt tay đón lộc đỡ Chính tinh Binh giải đầu năm cô thần quả tú y nghia ten trong nhà Canh Dần bày trí thin hoa tinh vÃƒÆ lịch ngày Bình thin đón năm mới kỹ SAO THIÊN KHÔNG hẹn doi Đặt tên Cụ nhã lời Thiên đình Khám Giường tương Ä GI quả báo Nạp Tiết Đoan Ngọ chí người tuổi Mão Đế vượng TÃÆy tuổi Bính dần the Bí Ẩn