Quẻ dịch số 39 "Thủy sơn kiển"

Đại Cương:

Tên Quẻ: Kiển là Nan (gian nan, vất vả)

Thuộc tháng 8

Lời Tượng:

Sơn thượng hữu thủy: Kiển. Quân tử dĩ phản thân tu đức.

Lược nghĩa

Trên núi có nước là quẻ Kiển (vất vả). Người quân tử lấy đấy mà trở lại xét mình để tu đức.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân

Mậu: Thân, Tuất, Tý

Lại sanh tháng 8 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Phòng Đông - Bắc, lợi Tây – Nam

Trong mây có một khác phàm giai nhân

Hào 1:

Vãng kiển, lai dự.
Ý hào: Thời không tiến được thì nên ngừng lại.

MỆNH HỢP CÁCH: Tinh khôn, khéo xử nghịch cảnh thấy hiểm trở thì ngừng lại, trước khó sau gặp.

MỆNH KHÔNG HỢP: Tùy đường đi mà đánh xe, an bần lạc đạo.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược tưởng lệ. Giới sĩ: Chờ thời sẽ tiến. Người thường: Nên thủ Phận an thân.

Hào 2:

Vương thuần kiển kiển, phỉ cung chi cố.
Ý hào: Hết lòng vì nước.

MỆNH HỢP CÁCH: kiệt lực vì trung hiếu.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cha con cùng gian tân, vợ chồng cùng trong sạch. Ðược làng xóm kính mến.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Tận tâm với nhiệm vụ. Giới sĩ: Không phải thời, nên khó tiến. Người thường: Lội suối chèo đèo, kinh doanh khó, Số xấu lo cho bản mệnh.

Hào 3:

Vãng kiển, lai phản.
Ý hào: Nên tiến, nghĩa nên trả lại.

MỆNH HỢP CÁCH: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.

MỆNH KHÔNG HỢP: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Trở về trung ương. Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào hàn lâm. Người thường: Ðược mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.

Hào 4:

Vãng kiển lai liên.
Ý hào: Thời không nên tiến, nên hợp lực với bên dưới thì cùng vượt được gian nan.

MỆNH HỢP CÁCH: Thân với người giỏi, xuống với người dưới, đồng tâm hiệp lực, để cứu nguy dẹp loạn, hoặc trên thừa tổ nghiệp, dưới nối con hay phúc lộc dồi dào.

MỆNH KHÔNG HỢP: Cũng được người giúp sức, bình sinh an vui, được vui mừng về hôn nhân hay tử tức.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược thăng thưởng đều đều. Giới sĩ: Cầu danh được danh, cầu lợi được lợi. Số xấu: liên can kiện tụng. Tĩnh thì đỡ vất vả.

Hào 5:

Ðại kiển bằng lai.
Ý hào: Bậc lãnh đạo đương thế gian nan, mừng được giúp sức.

MỆNH HỢP CÁCH: Có lương bằng giúp, cùng đỗi bĩ ra thái, đổi loạn thành trị.

MỆNH KHÔNG HỢP: Thân gia lúc khốn đốn có lương bằng giúp sức, trước kiển sau thái.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ở quân ngoài, trong sạch. Giới sĩ: Thi bằng trung cấp hoặc được vào đại học. Người thường: Kinh doanh được đề cử, có lợi.

Hào 6:

Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân.
Ý hào: Cái nghĩa ở chỗ cứ theo vị lãnh đạo.

MỆNH HỢP CÁCH: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.

MỆNH KHÔNG HỢP: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.

XEM TUẾ VẬN: Quan chức: Ðược vào nội các, nội hàn. Giới sĩ: Tiến thủ thành danh. Người thường: Cận quí hoạch lợi.


Trở Về Trang Bát Tự Hà LẠC


Cái Hội Lỗ Khê cẩn ăn uống Người tuổi thìn quĂŞ hiếm nguyệt lãng thiên môn hoàng Dua tron doi Lê Lợi cung nhân mã bói ngày sinh âm lịch Tổ イーラ パーク 静岡県東部3 Sao TỬ kiên cường tuoi mau ngo 7 tử vi người sinh ngày Mậu Tý sao Thiên cơ dien Tâm giải mã giấc mơ thấy anh trai tu vi Những vật phẩm phong thủy mang lại XEM TÊN mũi tự Ngũ Thất sát nhận tấu mẫu Giờ bói tử vi Sao Đà La xem not ruoi Đặt Tên cho con gái Cúng SAO HÓA QUYỀN Đá Tourmaline Sập đặt tên tốt nhóm máu o Tuổi đinh dậu Bởi tình duyen biểu tượng nền Chia